1. Samuel started keeping a diary in 1997.  Samuel has

Admin

1. Samuel has been keeping a diary since 1997.

2. We have been learning English for five years.

3. I have been living in Ho Chi Minh City since I was 8.

4. She started teaching the children in this remote village five months ago.

5. The last time he wrote to lớn bủ was in April.

6. She last had a swim five years ago.

7. They haven't talked to lớn each other for two months.

8. She hasn't seen her elder sister since 1999.

9. It's been years since she wrote to lớn bủ.

10. It's been ten years since Robert and Catherine got married.

+ Tạm dịch:

1. Samuel vẫn viết lách nhật ký từ thời điểm năm 1997.

2. Chúng tôi vẫn học tập giờ Anh được 5 năm.

3. Tôi sinh sống ở Thành phố Sài Gòn từ thời điểm năm 8 tuổi tác.

4. Cô ấy chính thức dạy dỗ học tập cho tới trẻ nhỏ ở ngôi làng mạc hẻo lánh này từ thời điểm cách đây 5 mon.

5. Lần sau cùng anh ấy viết lách thư cho tới tôi là nhập mon Tư.

6. Lần cuối cô ấy lên đường tập bơi từ thời điểm cách đây 5 năm.

7. Họ dường như không rỉ tai cùng nhau nhập nhì mon.

8. Cô ấy dường như không bắt gặp chị gái bản thân từ thời điểm năm 1999.

9. Đã nhiều năm rồi cô ấy mới nhất viết lách thư cho tới tôi.

10. Đã mươi năm kể từ lúc Robert và Catherine kết duyên.