Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ nhất định do Nhà nước quy định để điều tiết tiêu dùng và tăng thu ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp và cá nhân cần nắm rõ các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt để thực hiện đúng nghĩa vụ thuế của mình.

1. Định nghĩa thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu mang tính chất điều tiết, được Nhà nước quy định nhằm đánh vào một số nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể mang tính chất xa xỉ. Vai trò chính của thuế tiêu thụ đặc biệt gồm:

Đọc thêm

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho các đối tượng nào

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và khoản 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được chia thành hai nhóm chính:

Đọc thêm

2.1. Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định mới nhất của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, danh mục hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:Lưu ý: Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là sản phẩm hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các sản phẩm này.

Đọc thêm

2.2. Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Bên cạnh hàng hóa, một số loại hình dịch vụ cũng được quy định chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Danh sách chi tiết các dịch vụ này bao gồm:

Đọc thêm

3. Trường hợp miễn thuế tiêu thụ đặc biệt 

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và khoản 3 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, một số trường hợp sau đây được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt:

Đọc thêm

4. Ai chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, những đối tượng sau đây có trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt:Lưu ý:Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để xuất khẩu nhưng sau ...

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

Vinfast