1. Bằng lái xe là gì?
Bằng lái xe là một loại giấy tờ hợp pháp được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, cho phép người sở hữu vận hành, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, mô tô, ô tô, xe tải, xe khách... Loại giấy tờ này chỉ được cấp cho những người từ đủ 18 tuổi trở lên và là công dân Việt Nam.
Căn cứ vào Điều 29 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe là Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông Vận tải. Đây không chỉ là bằng chứng thể hiện khả năng điều khiển phương tiện của người lái mà còn là xác thực về việc họ đã được đào tạo và kiểm tra kỹ năng lái xe theo đúng quy định của pháp luật.
2. Bằng lái xe màu gì?
Theo quy định tại Phụ lục 17, Điều 32 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 13, Điều 1 của Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, mẫu giấy phép lái xe máy có màu nền vàng rơm, chữ viết đen, đỏ và kích thước là 85.6 x 53.98 x 0.76mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
Để đảm bảo tính trực quan và dễ nhận biết, bằng lái xe máy cũng hiện thị một số thông tin quan trọng bao gồm hình ảnh của chủ sở hữu, thông tin cá nhân, hạn sử dụng và các liên kết thông tin đến máy điều khiển xe.
Trong đó, ảnh của chủ sở hữu bằng lái xe phải được chụp trên nền màu xanh da trời, in trực tiếp trên giấy phép lái xe. Ngoài ra, một số thông tin khác như tiêu đề “GIẤY PHÉP LÁI XE/DRIVER’S LICENSE”, “CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, chữ “Số/No.” và “Ngày trúng tuyển” màu đỏ; các thông tin khác màu đen.
3. Các thứ hạng bằng lái xe tại Việt Nam
Căn cứ vào Điều 59 Luật Giao thông Đường bộ và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người tham gia giao thông sẽ được điều khiển các loại phương tiện tương ứng với bằng lái xe như sau:
Bằng lái xe |
Phương tiện điều khiển |
Bằng lái xe A1 |
|
Bằng lái xe A2 |
|
Bằng lái xe A3 |
|
Bằng lái xe A4 |
|
Bằng lái xe B1 số tự động lái xe |
|
Bằng lái xe B1 |
|
Bằng lái xe B2 |
|
Bằng lái xe C |
|
Bằng lái xe D |
|
Bằng lái xe E |
|
Bằng lái xe FB2 |
|
Bằng lái xe FC |
|
Bằng lái xe FD |
|
Bằng lái xe FE |
|
4. Thủ tục cấp giấy phép lái xe theo quy định
Bên cạnh việc tìm hiểu bằng lái xe màu gì, bạn cũng cần biết các thủ tục cần có để tiến hành đăng ký thi và nhận bằng lái xe hợp pháp.
4.1. Chuẩn bị hồ sơ
Theo Khoản 1, Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BVGTVT, hồ sơ thí sinh thi bằng lái xe bao gồm các giấy tờ:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn.
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe.
4.2. Địa điểm làm thủ tục
Người dự thi sát hạch bằng lái xe phải nộp hồ sơ cho trung tâm đào tạo lái xe nơi mình theo học. Sau đó, trung tâm đào tạo lái xe sẽ nhận hồ sơ của học viên, hoàn thiện hồ sơ và gửi trực tiếp cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải.
4.3. Tiến hành đóng lệ phí
Theo Thông tư số 188/2016/TT-BTC, khi thi sát hạch cấp bằng lái xe, mỗi học viên phải đóng lệ phí thi và lệ phí cấp giấy phép lái xe bao gồm:
Lệ phí thi sát hạch lái xe hạng A1, A2, A3, A4 |
|
Sát hạch lý thuyết |
40.000 VNĐ/lần |
Sát hạch thực hành |
50.000 VNĐ/lần |
Lệ phí thi sát hạch lái xe hạng B1, B2, C, D, E, F |
|
Sát hạch lý thuyết |
90.000 VNĐ/ lần |
Sát hạch thực hành trong hình |
300.000 VNĐ/lần |
Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng |
60.000 VNĐ/lần |
Lệ phí cấp giấy phép lái xe |
135.000 VNĐ/lần |
4.4. Thời hạn chờ kết quả
Theo tìm hiểu về bằng lái xe màu gì, kết quả thi sát hạch lái xe sẽ có ngay sau khi kết thúc bài thi. Những người đạt kết quả kỳ sát hạch sẽ được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển. Thời hạn cấp tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc sát hạch.
5. Một số câu hỏi thường gặp
Trong quá trình tìm hiểu bằng lái xe màu gì, bạn sẽ thấy rằng có rất nhiều thông tin liên quan đến thông tin giấy phép lái xe. Chẳng hạn như các câu hỏi phổ biến sau đây:
5.1. Khi nào được cấp giấy phép lái xe mới?
Chủ phương tiện được khuyến khích thay đổi bằng lái xe cũ thành thẻ PET (không bắt buộc). Bên cạnh đó, không phải ai cũng được cấp giấy phép lái xe mới, các trường hợp được phép và không được phép bao gồm:
Trường hợp được phép cấp bằng lái xe mới:
- Giấy phép lái xe bằng giấy bìa hoặc nhựa PET bị mất, hư hỏng, hết thời hạn hay sai thông tin.
- Người dùng giấy phép lái xe cũ còn thời hạn sử dụng có thể sử dụng bình thường và không bắt buộc đổi sang mẫu mới. Tuy nhiên, hạng bằng A1, A2, A3 được khuyến khích đổi sang mẫu mới khi cần mà không cần phải thi lại lý thuyết.
- Người sở hữu giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không cần phải cung cấp giấy chứng nhận sức khỏe.
- Người dùng giấy phép lái xe còn thời hạn hoặc quá hạn 03 tháng có thể đổi lại giấy phép mới.
- Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng 03 tháng đến dưới 01 năm phải thi sát hạch cả hai phần lý thuyết và thực hiện để được cấp lại giấy phép mới.
- Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên phải thi lại cả phần lý thuyết và thực hành để được cấp lại giấy phép.
Trường hợp không được phép thay đổi giấy phép lái xe:
- Giấy phép lái xe (tạm thời) của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng, đã bị tẩy xóa hoặc rách nát… nên không đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách, sổ quản lý cấp giấy phép lái xe.
- Giấy phép lái xe không đủ tiêu chuẩn về sức khỏe cần thiết để lái xe, chủ phương tiện sẽ không thể đổi sang giấy phép lái xe mới.
5.1. Giấy phép lái xe có thời hạn trong bao lâu?
Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT đã chỉ rõ thời hạn của giấy phép lái xe như sau:
- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (nữ) và đủ 60 tuổi (nam); trường hợp người lái xe trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam) thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp.
5.2. Không có bằng lái xe phạt bao nhiêu?
Luật pháp quy định rất rõ về các vấn đề liên quan tới giấy phép lái xe, không chỉ nêu rõ bằng lái xe màu gì, thời hạn sử dụng trong bao lâu, mức phạt đối với trường hợp không có bằng lái, cố tình điều khiển phương tiện giao thông như sau:
- Người điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh dưới 175cm3 phạt tiền từ 1.000.000 - 2.000.000 VNĐ.
- Người điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên phạt tiền từ 4.000.000 - 5.000.000 VNĐ.
- Người điều khiển ô tô phạt tiền từ 10.000.000 - 12.000.000 VNĐ.
5.3. Cách phân biệt thật - giả và tra cứu bằng lái xe
Dựa vào thông tin bằng lái xe màu gì, bạn có thể phân biệt được bằng lái xe thật - giả thông qua ba cách dưới đây:
Cách 1: Kiểm tra thủ công bằng mắt thường
- Màu của giấy phép lái xe giả vàng sẫm hơn so với giấy phép lái xe thật.
- Tem ở góc bên phải của ảnh nếu nhìn nghiêng sẽ thấy dòng chữ “Đường bộ Việt Nam” lấp lánh trên tem là giấy phép lái xe thật.
- Số thứ tư và thứ năm của dãy này trùng với năm trúng tuyển thì là thật, không trùng thì là giả.
Cách 2: Kiểm tra qua SMS
- Nhập cú pháp: TC [dấu cách] [số GPLX] [số seri] gửi 0936 081 778 hoặc 0936 083 578.
- Nếu bằng lái xe thật, bạn sẽ nhận được tin nhắn phản hồi bao gồm hạng bằng lái, số seri, ngày hết hạn, trạng thái vi phạm.
Cách 3: Kiểm tra qua website https://gplx.gov.vn/
- Bước 1: Truy cập đường link https://gplx.gov.vn/.
- Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin hệ thống yêu cầu.
- Bước 3: Bấm “Tra cứu” và kiểm tra thông tin.
- Nếu hệ thống hiện đầy đủ và đúng với thông tin, giấy phép lái xe là thật.
5.5. Bằng lái xe đi máy bay được không?
Hiện nay, tất cả các hãng hàng không tại Việt Nam đều yêu cầu hành khách xuất trình giấy tờ nhân thân theo quy định tại Phụ lục XIV Thông tư 13/2019/TT-BGTVT bao gồm:
- Hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thị thực rời, thẻ tạm trú/thường trú.
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Giấy chứng minh, chứng nhận của công an, quân đội.
- Thẻ Đại biểu Quốc hội, thẻ Nhà báo, thẻ Đảng viên.
- Giấy phép lái xe ô tô, mô tô.
- Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia.
- Giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú/ cư trú cấp.
5.6. Giấy phép lái xe tích hợp trên VNeID có thay cho bản cứng được không?
Hiện nay, thông tin giấy phép lái xe của nhiều người đã được tích hợp trên hệ thống VNeID, tuy nhiên chưa có văn bản chính thức của cơ quan có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng ứng dụng này thay thế cho giấy phép lái xe khi tham gia giao thông. Ngoài ra, theo điều khoản có ghi trong quy định bằng lái xe màu gì, giấy phép vẫn là một trong những giấy tờ bắt buộc mà người điều khiển phải mang theo khi lưu thông trên đường.
Bằng lái xe màu gì? Theo quy định hiện hành, bằng lái xe có màu vàng nhạt, phần chữ đổ màu đỏ và đen. Ngoài ra, giấy phép còn sở hữu một số thông tin cá nhân khác như ảnh, họ tên, ngày cấp… giúp định danh được chủ sở hữu và điều khiển phương tiện. Đây là giấy phép bắt buộc phải có khi tham gia giao thông, do đó, bạn nên đăng ký thi bằng khi đủ tuổi để chấp hành đúng luật giao thông, tránh gây rủi ro không đáng có.