1. Bao nhiêu tuổi được đứng tên xe máy?
Hiện nay tại Việt Nam, không có quy định cụ thể về tuổi tối thiểu để đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký xe máy. Tuy nhiên, theo khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự năm 2015 đã làm rõ khả năng thực hiện giao dịch dân sự, bao gồm cả việc mua bán xe máy.
- Từ 15 tuổi trở lên: Bạn hoàn toàn có thể sở hữu xe máy và đứng tên trên giấy đăng ký. Tuy nhiên, việc mua bán xe cần có sự đồng ý và hỗ trợ từ cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
- Từ 6 đến dưới 15 tuổi: Việc đứng tên xe máy vẫn được phép. Nhưng mọi giao dịch liên quan đến xe, từ mua bán đến cho tặng hay thừa kế, đều phải được cha mẹ hoặc người giám hộ đại diện và thực hiện
Đồng thời, để được cấp giấy đăng ký và biển số xe, phương tiện cần đáp ứng một số yêu cầu nhất định. Cụ thể là về nguồn gốc xuất xứ, tiêu chuẩn khí thải, an toàn kỹ thuật và chất lượng. Như vậy không có con số chính xác cho câu hỏi bao nhiêu tuổi được đứng tên xe.
![bao-nhieu-tuoi-duoc-dung-ten-xe-1-1714561569.jpg](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/05/01/bao-nhieu-tuoi-duoc-dung-ten-xe-1-1714561569.jpg)
2. Hồ sơ đăng ký đứng tên xe máy gồm những gì?
Bên cạnh việc tìm hiểu bao nhiêu tuổi được đứng tên xe, bạn cũng nên biết đến các yêu cầu cần có để đăng ký hồ sơ xe máy.
Theo Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 58/2020/TT-BCA, trong vòng 30 ngày kể từ khi hoàn tất giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu xe. Cá nhân hoặc tổ chức phải nộp hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan có thẩm quyền để được cấp biển số mới.
Dưới đây là danh sách các giấy tờ cần có khi đăng ký xe máy:
- Giấy khai đăng ký xe.
- Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ chứng minh khác có giá trị tương đương.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe như hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận thừa kế, hợp đồng tặng cho, hoặc hóa đơn mua bán xe.
- Chứng từ xác nhận đã nộp lệ phí trước tại cơ quan thuế
- Hóa đơn VAT.
![bao-nhieu-tuoi-duoc-dung-ten-xe-2-1714561567.jpg](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/05/01/bao-nhieu-tuoi-duoc-dung-ten-xe-2-1714561567.jpg)
3. Quy trình đăng ký giấy sở hữu xe máy theo quy định mới nhất
Nếu bạn đã biết bao nhiêu tuổi được đứng tên xe, quy trình đăng ký sở hữu xe máy theo đúng quy định là điều tiếp theo bạn nên biết. Dựa trên Khoản 6 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA, được sửa đổi bởi Thông tư 15/2022/TT-BCA, cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) tại cơ quan công an xã nơi đăng ký thường trú. Tuy nhiên, không phải mọi xã đều được phân công nhiệm vụ này.
Theo Điểm c khoản 6 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA, đã được sửa đổi bởi Thông tư 15/2022/TT-BCA. Quy định cho việc một xã được đăng ký xe hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bao gồm cơ sở vật chất và hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin tại địa phương. Sau đó, giám đốc công an tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương cần phải xem xét và đạt được sự đồng thuận với Cục Cảnh sát giao thông.
Tuy nhiên, đối với các xã không đáp ứng các tiêu chuẩn trên, nhiệm vụ đăng ký và cấp biển số xe sẽ được chuyển giao cho cơ quan công an cấp huyện. Quá trình đăng ký xe diễn ra như sau:
3.1. Bước 1: Nộp lệ phí
Theo quy định của Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, khi mua xe, người mua cần thanh toán lệ phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí x Tỷ lệ lệ phí trước bạ
Cụ thể, theo Điều 8 của cùng Nghị định, lệ phí trước bạ cho xe máy là 2%. Nhưng đối với các tổ chức và cá nhân tại các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, hay thị xã nơi có trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh, lệ phí trước bạ cho lần đăng ký đầu tiên là 5%.
3.2. Bước 2: Hồ sơ đăng ký xe
Về hồ sơ khai lệ phí trước bạ, người mua cần chuẩn bị:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB, hoặc mang theo hóa đơn VAT khi mua xe cùng với CMND hoặc CCCD đến Chi cục thuế tại quận/huyện của hộ khẩu thường trú để làm thủ tục.
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng tài sản hợp pháp như hợp đồng mua bán, giấy tặng cho.
- Bản sao giấy đăng ký xe từ chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe từ cơ quan công an, áp dụng khi đăng ký sang tên mua xe đã qua sử dụng.
- Bản sao giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ sở hữu tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ, nếu có.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn đã có thể tiến hành đăng ký xe. Hiện nay, việc khai lệ phí trước bạ có thể thực hiện qua mạng, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người dùng.
3.3. Bước 3: Nhận giấy chứng nhận
Sau khi hồ sơ được xử lý, chủ xe sẽ được cấp một giấy hẹn và dựa vào thời gian ghi trên đó để đến nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Trong quá trình này, cán bộ sẽ hướng dẫn chúng ta đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Sau cùng, bạn sẽ nhận giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định.
4. Một người được đứng tên bao nhiêu chiếc xe?
Khi tìm hiểu bao nhiêu tuổi được đứng tên xe chúng ta còn biết được hiện nay Pháp luật Việt Nam không giới hạn số lượng xe mà một cá nhân có thể sở hữu và đăng ký. Điều này đồng nghĩa với việc bạn hoàn toàn có thể đứng tên trên nhiều xe ô tô, tùy theo nhu cầu và khả năng của bản thân.
Tuy nhiên, quyền tự do này đi kèm với những trách nhiệm quan trọng:
- Thủ tục pháp lý: Mỗi xe đều phải trải qua quy trình đăng ký, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Bạn cần đảm bảo hoàn thành đầy đủ các thủ tục này cho từng chiếc xe.
- Khả năng tài chính: Sở hữu nhiều xe đồng nghĩa với việc mua bán, bảo dưỡng, nhiên liệu và các khoản phí khác cũng tăng lên.
- Quản lý và sử dụng: Việc quản lý và sử dụng nhiều xe đòi hỏi trách nhiệm cao. Bạn cần đảm bảo mỗi chiếc xe đều được bảo dưỡng định kỳ, sử dụng đúng mục đích và tuân thủ luật giao thông.
![bao-nhieu-tuoi-duoc-dung-ten-xe-3-1714561568.jpg](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/05/01/bao-nhieu-tuoi-duoc-dung-ten-xe-3-1714561568.jpg)
5. Quy định độ tuổi điều khiển xe hợp pháp?
Quy định độ tuổi điều khiển xe hợp pháp là một trong những vấn đề quan trọng khi tìm hiểu về bao nhiêu tuổi được đứng tên xe Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định rõ ràng về độ tuổi tối thiểu để được phép điều khiển các loại xe cơ giới, nhằm đảm bảo an toàn cho cả người lái và những người tham gia giao thông khác.
- 16 tuổi: Đây là độ tuổi tối thiểu để được lái xe, nhưng chỉ giới hạn ở xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
- 18 tuổi: Ở độ tuổi này, bạn có thể lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên, xe ô tô tải nhẹ (dưới 3.500 kg) và xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.
- 21 tuổi trở lên: Bạn được phép lái xe ô tô tải nặng (từ 3.500 kg trở lên) và xe hạng B2 kéo rơ moóc.
- 24 tuổi trở lên: Bạn có thể lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
- 27 tuổi trở lên: Đây là độ tuổi tối thiểu để lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và xe hạng D kéo rơ moóc.
- Tuổi tối đa: Đối với xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, nữ giới chỉ được lái xe đến 50 tuổi và nam giới đến 55 tuổi.
6. Chạy xe không chính chủ có bị phạt không?
Sau khi tìm hiểu bao nhiêu tuổi được đứng tên xe, nhiều người thường thắc mắc thêm về vấn đề liệu khi lái xe không chính chủ lưu thông trên đường có bị phạt không?
Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ quy định, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần phải xuất trình các giấy tờ sau đây cho lực lượng CSGT: giấy phép lái xe; giấy đăng ký xe hoặc bản sao có chứng thực của giấy đăng ký xe kèm theo bản gốc của giấy biên nhận từ tổ chức tín dụng (trong trường hợp tổ chức đó đang giữ bản gốc giấy đăng ký xe); giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho ô tô; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho chủ xe cơ giới; cùng các giấy tờ khác tùy thuộc vào loại phương tiện đang điều khiển, như giấy phép lưu thông trong giờ cao điểm cho xe chở hàng thiết yếu.
Trong trường hợp xe bị tạm giữ để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt, bạn hoặc người nhận thay (ví dụ như con bạn) có thể lấy lại xe sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quyết định xử phạt, theo điểm a khoản 2 của điều 16 Nghị định 138 năm 2021.
![bao-nhieu-tuoi-duoc-dung-ten-xe-4-1714561574.jpg](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/05/01/bao-nhieu-tuoi-duoc-dung-ten-xe-4-1714561574.jpg)
7. Cá nhân lái xe không chính chủ gây tai nạn, ai là người chịu trách nhiệm?
Tìm hiểu thêm về vấn đề bao nhiêu tuổi được đứng tên xe, lái xe không chính chủ có bị phạt không, chúng ta se thấy có 2 tình huống chính xảy ra như sau:
- Lỗi từ phương tiện: Khi phương tiện tham gia giao thông gặp sự cố kỹ thuật như mất phanh, nổ lốp, dẫn đến mất kiểm soát và gây tai nạn, chủ sở hữu xe phải chịu trách nhiệm bồi thường theo Điều 601 của Bộ luật Dân sự 2015. Nếu xe đã được chủ sở hữu giao cho người khác sử dụng trước khi xảy ra tai nạn, chủ xe vẫn phải bồi thường thiệt hại cho người và tài sản bị ảnh hưởng.
- Lỗi của người điều khiển phương tiện: Theo Điều 584 của Bộ luật Dân sự 2015, mọi cá nhân gây ra thiệt hại cho sức khỏe, tính mạng, quyền lợi, danh dự hoặc tài sản của người khác phải chịu trách nhiệm bồi thường. Trong trường hợp chủ xe cho người khác mượn xe và người này gây tai nạn, người điều khiển xe phải chịu trách nhiệm bồi thường hoàn toàn. Chủ xe chỉ bị yêu cầu bồi thường nếu đã có thỏa thuận trách nhiệm với người mượn trước khi giao xe.
8. Chủ xe có phải chịu trách nhiệm hình sự khi người mượn xe gây tai nạn không?
Đây là câu hỏi được rất nhiều chủ xe quan tâm khi tìm hiểu bao nhiêu tuổi được đứng tên xe, bởi việc cho mượn xe tìềm ẩn nhiều hậu quả nghiêm trọng. Khi xe được cho mượn và gây ra tai nạn nghiêm trọng, trách nhiệm hình sự của chủ xe phụ thuộc vào mức độ thiệt hại và tình tiết của vụ việc theo Bộ luật hình sự 2015:
- Tai nạn làm chết một người, gây thương tích nặng hoặc thiệt hại sức khỏe từ 61% đến 121%, với thiệt hại tài sản từ 100 triệu đến 500 triệu đồng: Chủ xe có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đến 50 triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ lên đến 3 năm.
- Tai nạn làm chết hai người, gây thương tích nặng, tổn hại sức khỏe từ 122% đến 200% cho hai người trở lên, với thiệt hại tài sản từ 500 triệu đến dưới 1.5 tỷ đồng: Chủ xe có thể bị phạt tiền từ 50 triệu đến 200 triệu đồng hoặc bị án tù từ 6 tháng đến 3 năm.
- Tai nạn làm chết ba người trở lên, gây thương tích nặng, tổn hại sức khỏe trên 201% cho ba người và thiệt hại tài sản từ 1.5 tỷ đồng trở lên: Chủ xe có thể phải đối mặt với án tù từ 2 đến 7 năm.
Tóm lại, việc hiểu rõ bao nhiêu tuổi được đứng tên xe là cần thiết trước khi tiến hành mua xe và làm thủ tục đăng ký xe. Những thông tin trên không chỉ giúp bạn xác định được độ tuổi phù hợp để đứng tên xe mà còn hỗ trợ trong việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liên quan. Lựa chọn và sử dụng xe an toàn chính là góp phần xây dựng một môi trường giao thông văn minh cho tất cả mọi người.