1. Giải thích các ký hiệu trên biển số xe
Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về ý nghĩa của các ký hiệu chữ cái trên biển số xe máy. Thông qua các ký tự và con số này, người điều khiển có thể nhận biết chủ phương tiện đến từ khu vực nào hay số thứ tự đăng ký là bao nhiêu. Tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo, ý nghĩa của các ký hiệu chữ trên biển xe máy được quy định như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký, được phân cách bằng dấu gạch ngang.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 5 chữ số từ nhiên bắt đầu từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Biển số xe 99 - H7 70603 bao gồm:
- Biển số xe 99 - xe máy được đăng ký tại tỉnh Bắc Ninh, thuộc seri biển số H7.
- Thứ tự đăng ký của xe là 70603.
2. Bảng tổng hợp biển số xe các tỉnh tại Việt Nam
Biển số xe các tỉnh được phân loại để dễ dàng nhận biết các thông tin liên quan đến xuất xứ, nơi đăng ký và số seri của chủ xe. Điều này giúp cơ quan chức năng dễ dàng hơn trong việc kiểm soát người điều khiển phương tiện và vận hành giao thông chặt chẽ, trơn tru hơn.
2.1. Biển số xe các tỉnh khu vực thuộc Miền Bắc
Miền Bắc là khu vực tập hơn nhiều tỉnh thành nhất trên cả nước. Mã biển số xe các tỉnh tại miền Bắc được phân loại như sau:
Tên địa phương |
Biển số xe |
Cao Bằng |
11 |
Lạng Sơn |
12 |
Quảng Ninh |
14 |
Thành phố Hải Phòng |
15, 16 |
Thái Bình |
17 |
Nam Định |
18 |
Phú Thọ |
19 |
Thái Nguyên |
20 |
Yên Bái |
21 |
Tuyên Quang |
22 |
Hà Giang |
23 |
Lào Cai |
24 |
Lai Châu |
25 |
Sơn La |
26 |
Điện Biên |
27 |
Hòa Bình |
28 |
Hà Nội |
29 – 33 và 40 |
Hải Dương |
34 |
Ninh Bình |
35 |
Vĩnh Phúc |
88 |
Hưng Yên |
89 |
Hà Nam |
90 |
Bắc Kạn |
97 |
Bắc Giang |
98 |
Bắc Ninh |
99 |
2.2. Biển số xe các tỉnh khu vực thuộc Miền Trung
Khu vực miền Trung có 14 tỉnh thành kéo dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận. Mã biển số xe của các tỉnh miền Trung bao gồm:
Tên địa phương |
Biển số xe |
Thanh Hóa |
36 |
Nghệ An |
37 |
Hà Tĩnh |
38 |
Quảng Bình |
73 |
Quảng Trị |
74 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
Thành phố Đà Nẵng |
43 |
Quảng Nam |
92 |
Quảng Ngãi |
76 |
Bình Định |
77 |
Phú Yên |
78 |
Khánh Hòa |
79 |
Ninh Thuận |
85 |
Bình Thuận |
86 |
2.3. Biển số xe các tỉnh khu vực thuộc Tây Nguyên
Khu vực Tây Nguyên gồm 5 tỉnh thành bao gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Mã biển số xe của các tỉnh lần lượt là:
Tên địa phương |
Biển số xe |
Kon Tum |
82 |
Gia Lai |
81 |
Đắk Lắk |
47 |
Đắk Nông |
48 |
Lâm Đồng |
49 |
2.4. Mã biển số xe các tỉnh khu vực Miền Nam
Mã biển số xe các tỉnh miền Nam bao gồm:
Tên địa phương |
Biển số xe |
Thành phố Hồ Chí Minh |
50 – 59 và 41 |
Bình Phước |
93 |
Bình Dương |
61 |
Đồng Nai |
60, 39 |
Tây Ninh |
70 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
72 |
2.5. Mã biển số xe các tỉnh khu vực Miền Tây Nam Bộ
Miền Tây Nam Bộ hay còn gọi là vùng Đồng bằng sông Cửu Long, thuộc bộ phận của vùng châu thổ sông Mê Kông. Một số mã biển số xe các tỉnh thuộc khu vực này là:
Tên địa phương |
Biển số xe |
Long An |
62 |
Tiền Giang |
63 |
Vĩnh Long |
64 |
Thành phố Cần Thơ |
65 |
Đồng Tháp |
66 |
An Giang |
67 |
Kiên Giang |
68 |
Hậu Giang |
95 |
Bến Tre |
71 |
Sóc Trăng |
83 |
Trà Vinh |
84 |
Bạc Liêu |
94 |
Cà Mau |
69 |
2.6. Mã biển số xe đặc biệt 80
Biển số xe đầu 80 là mã số của Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ quản lý cao cấp cho một số cơ quan, tổ chức chỉ định. Cụ thể:
- Các ban của Trung ương Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
- Các xe phục vụ ủy viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội hoặc thành viên chính phủ.
- Bộ Ngoại giao.
- Tòa án nhân dân Tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Thông tấn xã Việt Nam.
- Báo nhân dân.
- Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia.
- Cấp cho bảo tàng, ban quản lý lăng chủ tịch HCM, khu di tích lịch sử HCM.
- Trung tâm lưu trữ quốc gia.
- Cấp cho Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Cấp cho Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
- Kiểm toán Nhà nước.
- Cấp cho Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đài Truyền hình Việt Nam.
- Hãng phim truyện Việt Nam.
- Đài Tiếng nói Việt Nam.
3. Một số loại biển số xe đặc biệt khác
Tìm hiểu biển số xe các tỉnh sẽ giúp bạn biết thêm các kiến thức liên quan đến một số loại biển đặc biệt khác. Đây thường là biển được chính phủ cấp cho các cơ quan, tổ chức nhà nước bao gồm:
- NN: Nước ngoài.
- NG = Ngoại giao: Đây là loại xe bất khả xâm phạm, không được tùy ý động vào.
- Các biển số chữ A: Biển xe của công an hoặc cảnh sát tương ứng với các tỉnh. VD: 31A là xe công an thuộc thành phố Hà Nội.
- AT: Binh đoàn 12.
- AD: Ký hiệu của Quân đoàn 4, Binh đoàn Cửu Long.
- BB: Bộ binh.
- BC: Binh chủng Công binh.
- BH: Binh chủng hoá học.
- BS: Binh đoàn Trường Sơn.
- BT: Ký hiệu của Binh chủng thông tin liên lạc.
- BP: Bộ tư lệnh biên phòng.
- HB: Học viện lục quân.
- HH: Học viện quân y.
- KA: Quân khu 1.
- KB: Quân khu 2.
- KC: Quân khu 3.
- KD: Quân khu 4.
- KV: Quân khu 5.
- KP; Quân khu 7.
- KK: Quân khu 9.
- PP: Các quân y viện.
- QH: Quân chủng hải quân.
- QK, QP: Ký hiệu của Quân chủng phòng không không quân.
- TC: Tổng cục chính trị.
- TH: Tổng cục hậu cần.
- TK: Ký hiệu của Tổng cục công nghiệp quốc phòng.
- TT: Tổng cục kỹ thuật.
- TM: Bộ tổng tham mưu.
- VT: Viettel.
4. Các quy định về biển số xe các tỉnh
Ngoài ký hiệu, các mẫu biển số xe máy đều được quy định chi tiết về kích thước, màu biển khác nhau bao gồm:
4.1. Quy định về kích thước số và chữ cái trên biển số xe máy
Về kích thước, pháp luật quy định chiều dài - rộng của biển số xe máy như sau:
- Chiều cao của chữ và số: 55mm
- Chiều rộng của chữ và số 22mm
- Nét đậm của chữ và số: 7mm
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: chiều dài 12mm - chiều rộng 7mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số sau có kích thước 7mm x 7mm.
4.2. Quy định về vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe máy
Để biến số dễ nhìn và nhận diện, vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển xe được quy định như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số là 5mm.
4.3. Quy định về màu biển số xe máy
Khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về màu biển số xe máy như sau:
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” được gắn cho xe máy chuyên dụng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau bao gồm A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe cá nhân.
4.4. Quy định về chất liệu và kích thước của biển số xe máy
Về chất liệu, biển số xe máy được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy. Kích thước tiêu chuẩn của biển số xe bao gồm chiều cao 140mm và chiều dài 190mm.
5. Các quy định về việc gắn biển số xe máy
Đối với các hành vi không chấp hành đúng quy định về việc gắn biển số xe máy, chủ xe sẽ phải chịu mức phạt hành chính, đồng thời bị tước giấy tờ xe trong một số trường hợp dưới đây:
5.1. Gắn biển số xe máy không đúng quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo Điểm D, Khoản 2, Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung theo Khoản 10 và Điểm M, Khoản 34, Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, hành vi điều khiển xe gắn biển số không đúng quy định, không rõ chữ - số sẽ phải chịu mức xử phạt từ 800.000 - 1.000.000 VNĐ đối với chủ xe là cá nhân và từ 1.600.000 - 2.000.000 VNĐ đối với chủ xe là tổ chức.
5.2. Lỗi không gắn biển số xe máy phạt bao nhiêu tiền?
Quy định tại Điểm C, Khoản 2, Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 300.000 - 400.000 VNĐ đối với hành vi điều khiển xe không gắn biển số (đối với các loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người điều khiển phương tiện.
Đối với chủ xe, quy định mức phạt từ 800.000 - 2.000.000 VNĐ cho cá nhân và từ 1.600.000 4.000.000 VNĐ cho tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô với hành vi đưa phương tiện không gắn biển số cho người tham gia giao thông.
5.3. Xe máy gắn biển số giả phạt bao nhiêu tiền?
Hành vi đưa xe gắn biển số không đúng với đăng ký sẽ bị xử phạt từ 800.000 - 200.000 VNĐ đối với cá nhân và từ 1.600.000 - 4.000.000 VNĐ đối với tổ chức là chủ xe mô tô. Quy định này được ghi trong Điểm K, Khoản 5, Điều 30 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
5.4. Xe máy mới mua chưa có biển số có bị phạt không?
Điều 53 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về Điều kiện tham gia giao thông, chủ xe chưa có biển là chưa đủ điều kiện tham gia giao thông, tự ý di chuyển sẽ bị phạt hành chính và tước giấy tờ trong một số trường hợp. Cụ thể, Điểm C, Khoản 2 và Điểm B, Khoản 4 Điều 17 Nghị định 100/2019, xe chưa có biển phạt tiền từ 300.000 - 400.000 VNĐ, đồng thời tịch thu Giấy đăng ký xe.
Tóm lại, biển số xe các tỉnh được mã hóa bằng dãy các ký tự bao gồm chữ và số, được phân loại theo từng vùng Bắc, Trung, Nam. Hình thức này giúp cơ quan thẩm quyền dễ dàng quản lý giao thông và truy xuất thông tin nhanh chóng. Ngoài ra, các quy định liên quan đến gắn biển số xe cần được thực thi nghiêm chỉnh để tránh vi phạm luật giao thông dẫn đến “tiền mất tật mang”.