1. So sánh giá Vinfast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero
Giá xe VinFast Lux SA2.0 |
Giá xe Mitsubishi Pajero |
VinFast Lux SA2.0 bản tiêu chuẩn: 1,29 tỷ đồng |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x2 AT: 1,11 tỷ đồng |
VinFast Lux SA2.0 bản nâng cao: 1,367 tỷ đồng |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x4 AT: 1,345 tỷ đồng |
VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp: 1,528 tỷ đồng |
Ngay khi ra mắt, VinFast Lux SA2.0 đã được định vị ở phân khúc SUV 7 chỗ cao cấp, cao hơn các dòng xe thông dụng như Toyota Fortuner, Ford Everest và Mitsubishi Pajero Sport. Nhưng khi giá bán của VinFast Lux SA2.0 được điều chỉnh và tiệm cận với các đối thủ, nhiều khách hàng bắt đầu xem xét kỹ hơn về giá trị của mẫu xe này.
![Giá niêm yết của VinFast Lux SA2.0 ở mức cao hơn so với nhiều mẫu xe Mitsubishi Pajero](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-2-1713949842.jpg)
Thực tế, khi mang ra so sánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero, VinFast Lux SA2.0 có thể được coi là ở phân khúc cao hơn một chút, do nó sử dụng nhiều công nghệ từ BMW, bao gồm khung gầm BMW X5 (F15) và động cơ tăng áp BMW N20. Do đó, giá niêm yết của VinFast Lux SA2.0 vẫn ở mức cao hơn so với nhiều mẫu xe khác trong phân khúc SUV.
2. So sánh Vinfast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero về thiết kế
Thiết kế là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua xe của khách hàng. Khi so sánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero, bạn có thể thấy cả 2 dòng xe đều sở hữu phong cách thiết kế riêng biệt, thu hút những đối tượng khách hàng khác nhau.
2.1. Ngoại thất
Tiêu chí |
VinFast Lux SA2.0 |
Mitsubishi Pajero |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) |
4,940 x 1,960 x 1,773 |
4,825 x 1,815 x 1,835 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2,933 |
2,800 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
195 |
218 |
Đèn chiếu xa |
Có |
Đèn pha Bi - LED thấu kính |
Đèn chiếu gần |
LED |
Đèn pha Bi - LED thấu kính |
Đèn ban ngày |
LED |
Có |
Đèn pha tự động xa/gần |
Có |
- |
Gạt mưa tự động |
Có |
Gạt mưa gián đoạn 2 tốc độ |
Gương chiếu hậu |
Có |
Chỉnh điện, mạ crôm, tích hợp đèn báo rẽ |
Ống xả kép |
Có |
- |
- Kích thước
VinFast Lux SA2.0 có kích thước tổng thể gồm chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.940 mm, 1.960 mm và 1.773 mm. Trong khi đó, Mitsubishi Pajero Sport có các kích thước tương ứng là 4.785 mm, 1.815 mm và 1.805 mm. Mang ra so sánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero, chúng ta có thể thấy Lux SA2.0 dài và rộng hơn so với Pajero Sport, có lợi thế về không gian nội thất, mang lại cảm giác rộng rãi và thoải mái hơn.
![Lux SA2.0 dài và rộng hơn so với Pajero Sport, có lợi thế về không gian nội thất](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-3-1713949842.jpg)
Tuy nhiên, Pajero Sport lại có chiều cao nhỉnh hơn và khoảng sáng gầm cũng cao hơn với 218 mm, so với 192 mm của Lux SA2.0. Khoảng sáng gầm lớn giúp Pajero Sport di chuyển tốt hơn trên những đoạn đường gồ ghề hoặc ngập nước.
![Khoảng sáng gầm lớn giúp Pajero Sport di chuyển tốt hơn trên những đoạn đường gồ ghề hoặc ngập nước](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-4-1713949842.jpg)
- Đầu xe
VinFast Lux SA2.0 gây ấn tượng với thiết kế đầu xe đặc trưng có logo chữ V và F kết hợp. Chữ V lớn ở trung tâm không chỉ đại diện cho VinFast mà còn gợi nhớ đến VinGroup và Việt Nam. Trong khi đó, Pajero Sport áp dụng triết lý thiết kế Dynamic Shield với các đường nét sắc cạnh, mạnh mẽ.
![VinFast Lux SA2.0 gây ấn tượng với thiết kế đầu xe đặc trưng có logo chữ V và F kết hợp](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-5-1713949843.jpg)
Lux SA2.0 sử dụng công nghệ LED hiện đại, với bố trí sáng tạo: đèn chạy ban ngày trên cao, đèn pha ở giữa và đèn sương mù bên dưới. Ngoài ra, đèn của Lux SA2.0 có khả năng tự động bật/tắt, cùng với tính năng chiếu sáng góc và đèn chờ dẫn đường.
- Thân xe
Về thiết kế thân xe, Lux SA2.0 sử dụng mâm xe 19 inch với lốp trước 255/50R19 và lốp sau 285/45R19. Trong khi đó, Pajero Sport có mâm xe 18 inch với lốp 265/60R18. Thân xe Lux SA2.0 có thiết kế đơn giản nhưng tinh tế với các đường nét chạm khắc, những đường gân nổi bật trên thân xe, tay nắm cửa mạ chrome, cùng với bộ la-zăng đa chấu.
![Thân xe Lux SA2.0 có thiết kế đơn giản nhưng tinh tế với các đường nét chạm khắc](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-6-1713949843.jpg)
Đặt cạnh nhau so sánh VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero, cả hai mẫu xe đều có gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Lux SA2.0 còn có chức năng sấy gương và tự động điều chỉnh khi vào số lùi.
![Mitsubishi Pajero có gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-7-1713949843.jpg)
- Đuôi xe
Phần đuôi của Lux SA2.0 có thiết kế hài hòa với cụm đèn hậu LED, dải đèn LED chạy ngang và ống xả kép hình thang độc đáo. Tuy nhiên, khi so sánh Vinfast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero, Pajero Sport lại có đuôi xe với cụm đèn hậu dạng đứng ôm sát hai bên thân xe và cửa sau rộng.
![Phần đuôi của Lux SA2.0 có thiết kế hài hòa với cụm đèn hậu LED](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-8-1713949843.jpg)
2.2. Nội thất
Tiêu chí |
VinFast Lux SA2.0 |
Mitsubishi Pajero |
Chất liệu bọc ghế |
- |
Da |
Ghế lái chỉnh điện |
12 hướng |
8 hướng, có đệm tựa lưng |
Chìa khoá thông minh |
- |
Có |
Khởi động nút bấm |
- |
Có |
Điều hoà |
2 vùng độc lập, tự động |
Hai vùng độc lập |
Cửa kính một chạm |
Có |
- |
Màn hình trung tâm |
10,4 inch |
Cảm ứng 8 inch |
Hệ thống loa |
13 loa có âm-ly |
Màn hình 8 inch, kết nối android Auto, Bản đồ dẫn đường |
Gương chiếu hậu chống chói tự động |
Có |
Không |
Kết nối USB |
4 |
Có |
Radio AM/FM |
Có |
- |
- Không gian
Khi đặt cạnh nhau để so sánh Vinfast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero, bạn sẽ thấy chiều dài cơ sở của Mitsubishi Pajero Sport là 2.800 mm, trong khi VinFast LUX SA2.0 có chiều dài cơ sở lên đến 2.933 mm. Với kích thước này giúp mẫu xe của VinFast có không gian nội thất rộng rãi, mang lại sự thoải mái cho người lái và hành khách. Tuy nhiên, Pajero Sport được trang bị cửa sổ trời, tạo cảm giác thoáng đãng và sang trọng hơn.
![Pajero Sport được trang bị cửa sổ trời, tạo cảm giác thoáng đãng và sang trọng hơn](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-10-1713949843.jpg)
VinFast mong muốn mang đến cho khách hàng trải nghiệm riêng tư, thoải mái dù sử dụng xe đi làm hay đi chơi. LUX SA2.0 được thiết kế với khoang nội thất sang trọng, sử dụng vật liệu cao cấp như nhôm, gỗ và da.
- Ghế ngồi
Khi bước vào cabin của Pajero Sport, bạn sẽ nhận thấy sự kết hợp giữa chất liệu da, ốp gỗ cao cấp và các chi tiết mạ chrome, mang lại vẻ sang trọng và đẳng cấp. Hệ thống ghế ngồi của cả VinFast LUX SA2.0 và Pajero Sport đều bọc da cao cấp. Ghế lái của VinFast có thể điều chỉnh điện 4 hướng, trong khi của Pajero Sport là 8 hướng. Cả hai mẫu xe đều có hàng ghế thứ ba gập tỉ lệ 50:50, nhưng ghế sau của LUX SA2.0 gập 40:20:40, còn Pajero Sport gập 60:40 để tăng diện tích chứa đồ khi cần.
![Ghế lái của VinFast có thể điều chỉnh điện 4 hướng](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-17-1713950459.jpg)
- Tiện ích
Điểm giống nhau khi so sánh Vinfast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero là cả 2 đều có hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập. Lux SA2.0 trang bị thêm cửa gió cho hàng ghế thứ hai và thứ ba, cùng với tính năng lọc không khí bằng ion để giữ cho không khí trong xe luôn trong lành. Pajero Sport cũng có hệ thống điều hòa với bộ lọc gió đảm bảo không khí mát mẻ và sạch.
Điểm nổi bật ở bảng điều khiển của VinFast LUX SA2.0 là thiết kế gọn gàng, với màn hình cảm ứng 10.4 inch, giảm thiểu các nút bấm cơ học. Trong khi đó, hệ thống giải trí của Pajero Sport bao gồm đầu DVD Clarion với dàn âm thanh 6 loa, cùng với các kết nối AUX, USB và Bluetooth.
3. So sánh vận hành VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero
Tiêu chí |
VinFast Lux SA2.0 |
Mitsubishi Pajero |
Công nghệ động cơ |
Phun nhiên liệu trực tiếp |
Phun nhiên liệu điện tử |
Loại động cơ |
I4 2.0L |
MIVEC 2.4L |
Loại nhiên liệu |
Xăng |
Dầu |
Công suất |
228 HP/170 kW |
181/3.500 PS/rpm |
Mô-men xoắn |
350/ 1.750-4.500 |
430/2.500 N.m/rpm |
Hộp số |
Tự động 8 cấp ZF |
8AT |
Hệ thống dẫn động |
2 cầu (AWD) |
Dẫn động cầu sau |
Mức tiêu thụ nhiên liệu |
10.92 |
8.40 |
Trợ lực vô-lăng |
Thủy lực, điều khiển điện |
Trợ lực dầu |
Phanh trước |
Đĩa tản nhiệt |
Đĩa thông gió |
Phanh sau |
Đĩa tản nhiệt |
Đĩa thông gió |
VinFast LUX SA2.0 được trang bị động cơ xăng 2.0L với cấu trúc 4 xi-lanh thẳng hàng, có thể tạo ra công suất lên tới 220 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 350 Nm trong khoảng 1750-4500 vòng/phút. Còn Mitsubishi Pajero Sport sử dụng động cơ xăng V6 3.0L Mivec, sản sinh công suất 177 mã lực tại 3600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 285 Nm tại 4000 vòng/phút.
![VinFast LUX SA2.0 được trang bị động cơ xăng 2.0L với cấu trúc 4 xi-lanh thẳng hàng](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-11-1713949844.jpg)
Khi so sánh Vinfast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero về khả năng vận hành, cả hai mẫu xe đều sử dụng hộp số tự động 8 cấp, mang lại trải nghiệm lái êm ái, đặc biệt trong điều kiện giao thông đô thị. Khi đi trên những con đường khó khăn, hộp số này vẫn duy trì được sự mượt mà và ổn định.
![Mitsubishi Pajero sử dụng hộp số tự động 8 cấp, mang lại trải nghiệm lái êm ái](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-12-1713949842.jpg)
4. So sánh an toàn VinFast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero Sport
Tiêu chí |
VinFast Lux SA2.0 |
Mitsubishi Pajero |
Số túi khí |
6 |
6 |
Hệ thống phanh ABS |
Có |
Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh EBA |
Có |
Có |
Hệ thống lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC) |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Có |
Dạng Halogen |
Camera lùi |
Có |
Có |
Camera 360 độ |
Có |
Không |
VinFast LUX SA2.0 được trang bị nhiều tính năng an toàn, bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử EBD và hệ thống chống lật ROM. Xe cũng có cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía trước và phía sau, hỗ trợ xuống dốc, 6 túi khí, camera lùi, camera 360 độ, hỗ trợ khởi hành lên dốc và kiểm soát lực kéo.
![VinFast LUX SA2.0 được trang bị nhiều tính năng an toàn, bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-13-1713949844.jpg)
Mitsubishi Pajero Sport, một mẫu xe đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao từ ANCAP, có nhiều trang bị an toàn đáng chú ý như phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử ASC và 7 túi khí. Xe còn có hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hỗ trợ đổ đèo HDC, kiểm soát lực kéo ATC, cảnh báo điểm mù, và hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn.
![Mitsubishi Pajero Sport, một mẫu xe đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao từ ANCAP](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-14-1713949843.jpg)
5. Nên mua Vinfast LUX SA2.0 hay Mitsubishi Pajero
Sau những thông tin so sánh Vinfast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero về thiết kế, giá bán, an toàn, việc chọn mua VinFast LUX SA2.0 hay Mitsubishi Pajero phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như nhu cầu sử dụng, sở thích cá nhân và ngân sách của bạn.
VinFast LUX SA2.0 là mẫu SUV 7 chỗ của thương hiệu Việt, nổi bật với thiết kế hiện đại, động cơ tăng áp mạnh mẽ và trang bị an toàn đa dạng. Đây là lựa chọn phù hợp cho những ai muốn trải nghiệm một chiếc xe mang dấu ấn Việt Nam, với sự kết hợp giữa phong cách và hiệu suất.
![So sánh Vinfast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero](https://www.daily3svinfast.com/uploads/images/2024/04/24/so-sanh-vinfast-lux-sa2-0-va-mitsubishi-pajero-15-1713949843.jpg)
Mitsubishi Pajero, một dòng xe SUV nổi tiếng của Nhật Bản, mang đến cảm giác bền bỉ và khả năng off-road vượt trội. Đây là mẫu xe lý tưởng cho những người thích khám phá và trải nghiệm những cung đường mạo hiểm, đồng thời vẫn đáp ứng nhu cầu sử dụng hàng ngày.
Với những thông tin so sánh Vinfast LUX SA2.0 và Mitsubishi Pajero đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về hai mẫu xe SUV 7 chỗ nổi bật trong phân khúc tầm giá hơn 1 tỷ đồng. Nếu bạn ưu tiên công nghệ và mong muốn trải nghiệm một chiếc xe mang phong cách Việt Nam, VinFast LUX SA2.0 sẽ là lựa chọn tốt. Còn nếu bạn thích sự bền bỉ, khả năng vượt địa hình và tính an toàn cao, Mitsubishi Pajero là một lựa chọn không thể bỏ qua.